Nhưng người đó đáp rằng: Ai đặt ngươi làm vua, làm quan án cho chúng ta? Có phải muốn giết ta như đã giết người Ê-díp-tô kia chăng? Môi-se sợ, nói rằng: Chắc thật, việc nầy phải lậu rồi.
Ovaj odvrati: "Tko te postavi za starješinu i suca našega? Kaniš li ubiti i mene kako si ubio onog Egipćanina?" Mojsije se uplaši pa će u sebi: "Tako! Ipak se saznalo."
Nếu người_ta đánh nhau, đụng nhằm một người đàn_bà có_thai, làm cho phải sảo, nhưng chẳng bị sự hại chi khác, thì kẻ đánh nhằm đó phải bồi_thường theo lời chồng người sẽ định, và trả tiền trước mặt quan án.
Ako se ljudi pobiju i udare trudnu ženu te ona pobaci, ali druge štete ne bude, onda onaj koji ju je udario neka plati odštetu koju zatraži njezin muž. On neka plati kako suci odrede.
Vậy, Môi-se nói cùng các quan án Y-sơ-ra-ên rằng: Mỗi người trong các ngươi phải giết những kẻ nào thuộc về bọn cúng thờ Ba-anh-Phê-ô.
Onda Mojsije rekne izraelskim sucima: "Neka svatko pobije one svoje ljude koji su se osramotili s Baalom peorskim."
Ngươi phải tùy từng chi_phái mình lập những quan án trong các thành mà Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi ban cho ngươi; những quan án ấy sẽ xử đoán dân_sự cách công_bình.
U svakom gradu koji ti dade Jahve, Bog tvoj, postavi suce i nadglednike za svoja plemena da narodom pravedno upravljaju.
đến gần những thầy tế_lễ về chi_phái Lê-vi, cùng người đang khi ấy làm quan án, mà hỏi_han họ; họ sẽ tỏ cho mình biết sự phán_xét đáng định.
Obrati se svećenicima, levitima i sucu koji bude za ono vrijeme. Njih pitaj, oni će ti rasuditi.
Song người nào ở cách kiêu_ngạo, không khứng vâng theo thầy tế_lễ đứng tại đó đặng hầu việc Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi, hay_là không vâng quan án, thì người đó phải chết, và ngươi sẽ cất sự ác khỏi giữa Y-sơ-ra-ên.
Ako bi se tko drsko odupro i ne bi poslušao ni svećenika koji ondje stoji da služi Jahvi, Bogu tvome, ni suca, neka se taj čovjek pogubi. Tako ćeš iskorijeniti zlo iz Izraela,
thì hai đàng có tranh tụng nhau phải ứng hầu trước mặt Ðức Giê-hô-va, trước mặt những thầy tế lễ và quan án làm chức đang thì đó.
onda obojica koja se parbe neka stupe pred Jahvu, pred svećenika i suce koji budu vršili službu u to vrijeme.
Các quan án phải tra_xét kỹ_càng, nếu thấy người chứng nầy là chứng dối, đã thưa gian cho anh_em mình,
Neka suci provedu temeljitu istragu. Bude li se pokazalo da je svjedok lažan i da je lažno svjedočio protiv svoga brata,
thì các trưởng_lão và quan án của ngươi phải đi ra, đo bề xa từ người bị giết đến các thành ở chung_quanh người.
onda neka odu tvoje starješine i suci te izmjere udaljenost od ubijenoga do okolnih gradova.
Khi nào người_ta có tranh_tụng nhau, đi đến tòa để cầu quan án xét_đoán, thì_phải định công_bình cho người công_bình, và lên_án kẻ có tội.
Kad nastane svađa među ljudima i dođu na sud da im se sudi, neka se dade pravo onome koji je prav, a krivac neka se osudi.
Nhược_bằng kẻ có tội đáng bị đánh_đòn, quan án phải khiến người nằm_xuống đất, đánh người trước mặt mình, số bao_nhiêu đòn tùy theo lỗi của người đã phạm.
Ako krivac zasluži da bude išiban, neka mu sudac naredi da legne i tu pred njim neka mu odbroje onoliko udaraca koliko odgovara njegovoj krivnji.
Quan án khiến đánh_đòn người đến bốn chục, chớ đánh quá, kẻo nếu cứ đánh hơn, thì anh_em ngươi vì cớ hình_phạt thái_quá ấy phải ra hèn trước mặt ngươi chăng.
Do četrdeset udaraca može mu se dati, ali ne više, da modrica ne bi bila prevelika te se ne bi ponizio tvoj brat pred tobom kad bi mu udarali više udaraca.
Ngài đã làm cho chắc các lời đã phán nghịch cùng chúng_tôi, cùng các quan án đã đoán xét chúng_tôi, mà khiến tai_vạ lớn đến trên chúng_tôi; vì khắp dưới trời chẳng hề có tai_vạ nào giống như đã làm ra trên Giê-ru-sa-lem.
Izvršio je prijetnje kojima je zaprijetio nama i sucima koji su nam sudili: svalio je na nas tešku nesreću te se ne dogodi pod nebom što se dogodi u Jeruzalemu.
Khi ngươi đi đường với kẻ nghịch mình, phải lập_tức hòa với họ, kẻo họ nộp ngươi cho quan án, quan án giao ngươi cho thầy đội, mà ngươi phải ở tù.
"Nagodi se brzo s protivnikom dok si još s njim na putu, da te protivnik ne preda sucu, a sudac tamničaru, pa da te ne bace u tamnicu.
Khi người_ta đem các ngươi đến nhà hội, trước mặt quan án và quan cai_trị, thì_chớ lo về nói cách nào để binh vực mình, hoặc nói lời gì;
"Nadalje, kad vas budu dovodili pred sinagoge i poglavarstva i vlasti, ne budite zabrinuti kako ćete se ili čime braniti, što li reći!
Vậy, khi ngươi đi với kẻ kiện mình đến trước mặt quan_tòa, dọc đường hãy gắng_sức giải_hòa cùng họ, e họ kéo ngươi đến trước mặt quan án, quan án giao cho thầy đội, rồi bỏ_tù ngươi chăng.
Kad s protivnikom ideš glavaru, na putu sve uloži da ga se oslobodiš pa te ne odvuče k sucu. Sudac će te predati izvršitelju, a izvršitelj baciti u tamnicu.
Trong thành kia, có một quan án không kính sợ Ðức_Chúa_Trời, không vị_nể ai hết.
"U nekom gradu bio sudac. Boga se nije bojao, za ljude nije mario.
Ðoạn, Chúa phán thêm rằng: Các ngươi có nghe lời quan án không công_bình đó đã nói chăng?
Nato reče Gospodin: "Čujte što govori nepravedni sudac!
Tìm không được, bèn kéo Gia-sôn và mấy người anh_em đến trước mặt các quan án trong thành, mà la lên rằng: Kìa những tên nầy đã gây thiên_hạ nên loạn_lạc, nay có đây,
Kako ih ne nađoše, odvukoše Jasona i neke od braće pred gradske glavare vičući: "Evo i ovdje onih koji pobuniše sav svijet.
Bấy_nhiêu lời đó làm rối động đoàn dân và các quan án.
Time uzbuniše svjetinu i glavare koji su to čuli
Song khi các quan án đòi Gia-sôn và các người khác bảo_lãnh rồi, thì tha cho ra.
te oni od Jasona i ostalih uzeše jamčevinu pa ih pustiše.
Quan tổng_đốc ra dấu biểu Phao-lô nói đi, thì người thưa rằng: Tôi biết quan làm quan án trong nước nầy đã lâu năm, nên tôi dạn_dĩ mà binh vực duyên_cớ mình.
Nato Pavao odvrati pošto mu upravitelj kimnu da govori: "Kako znam da si već mnogo godina sudac narodu ovomu, mirne se duše branim.
Hiện_nay mão triều thiên của sự công_bình đã để_dành cho ta; Chúa là quan án công_bình, sẽ ban mão ấy cho ta trong ngày đó, không_những cho ta mà thôi, những cũng cho mọi kẻ yêu_mến sự hiện đến của Ngài.
Stoga, pripravljen mi je vijenac pravednosti kojim će mi u onaj Dan uzvratiti Gospodin, pravedan sudac; ne samo meni, nego i svima koji s ljubavlju čekaju njegov pojavak.
Vị Chủ tế và 3 Quan Án là 4 người bảo vệ Chén Thánh.
Veliki gospodar i trojica pomoćnika i oni čine glavne čuvare Grala.
Nếu như Dòng Tu bị lộ, và các Quan Án kia đã chết?
Šta ako je organizacija ugrožena, šta ako su pomoćnici mrtvi?
Ông cô và các Quan Án kia không thể nào nói dối trước lúc lâm chung trừ khi họ biết bí mật của họ được bảo vệ kỹ.
Tvoj djed i ostali preci nisu mogli lagati na samrti ukoliko nisu znali da je njihova tajna očuvana.
1.0504949092865s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?